Tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm đạt 7,44 tỷ USD, chiếm 6,77% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 23,83% so với 9 tháng đầu năm 2013. Tuy nhiên, xuất khẩu giày dép của Việt Nam ra thị trường nước ngoài liên tục giảm trong 3 tháng gần đây.Tháng 9/2014 giảm 16,77% so với tháng 8/2014 nhưng vẫn tăng 38,6% so với cùng tháng năm 2013, đạt 761,09 triệu USD.
Theo nhận định của Bộ Công Thương, về lâu dài để tự chủ nguồn nguyên liệu da, cần thương mại hóa ngành nông nghiệp chăn nuôi giúp nâng cao sức sống của vật nuôi, chất lượng da sống, da thuộc, khuyến khích thành lập các lò mổ hiện đại…Những giải pháp này sẽ làm tăng chất lượng ở từng khâu của chuỗi giá trị ngành da giày.
Kim ngạch xuất khẩu giày dép tháng 9 và 9 tháng năm 2014. ĐVT: USD
Thị trường |
T9/2014 |
9T/2014
|
T9/2014 so T8/2014(%) |
T9/2014 so T9/2013(%) |
9T/2014 so cùng kỳ(%) |
Tổng kim ngạch
|
761.091.667 |
7.441.028.964
|
-16,77
|
+38,60
|
+23,83 |
Hoa Kỳ
|
282.609.561 |
2.408.608.217
|
-9,88
|
+31,72
|
+24,54
|
Bỉ
|
33.278.228
|
468.344.764
|
-33,36
|
+40,13
|
+31,41
|
Anh
|
|
415.717.187
|
-17,60
|
+8,79
|
+4,01
|
Đức
|
39.865.717
|
414.469.137
|
-13,47
|
+82,79
|
+39,62
|
Nhật Bản
|
42.955.216
|
396.128.407
|
-23,01
|
+32,24
|
+36,24
|
Trung Quốc
|
36.680.078
|
372.449.234
|
-10,79
|
+172,37
|
+45,39
|
Hà Lan
|
29.708.967
|
344.446.736
|
-28,85
|
+15,30
|
+32,44
|
Tây Ban Nha
|
20.260.166
|
287.248.726
|
-41,12
|
+21,57
|
+36,58
|
Hàn Quốc
|
20.627.932
|
229.203.196
|
-34,67
|
+18,04
|
+27,49
|
Italia
|
21.261.057
|
211.324.144
|
+18,89
|
+65,90
|
+32,53
|
Braxin
|
11.761.199
|
202.798.265
|
-52,96
|
+35,91
|
-3,79
|
Mexico
|
25.571.237
|
174.329.087
|
+40,32
|
+107,67
|
+2,25 |
Pháp
|
16.954.895
|
173.364.194
|
-17,31
|
+51,43
|
+10,68
|
Canada
|
15.492.871
|
135.441.259
|
-1,60
|
+84,29
|
+19,93
|
Panama
|
14.007.050
|
96.748.780
|
-20,11
|
+26,36
|
+0,40
|
Australia
|
12.961.263
|
95.425.507
|
-5,60
|
+31,56
|
+26,58
|
Hồng Kông
|
8.235.584
|
89.839.923
|
-40,50
|
+17,75
|
+19,21
|
Chi Lê
|
10.868.287
|
83.161.831
|
+33,56
|
+154,14
|
+67,73
|
Slovakia
|
3.858.245
|
73.727.810
|
-46,20
|
+485,35
|
+27,21
|
Nam Phi
|
9.259.779
|
70.298.925
|
+4,54
|
+30,26
|
+15,22
|
Nga
|
6.729.647
|
62.538.458
|
+31,92
|
+2,27
|
-7,16
|
Đài Loan
|
6.549.562
|
61.810.105
|
-41,33
|
-5,88
|
+15,00
|
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
|
8.089.569
|
59.929.331
|
+27,15
|
+87,90
|
+61,44
|
Achentina
|
1.006.855
|
32.196.103
|
-74,03
|
-17,51
|
+2,66
|
Áo
|
2.597.722
|
31.422.168
|
+18,07
|
+8,23
|
-15,95
|
Malaysia
|
3.517.720
|
30.771.483
|
-31,68
|
+60,20
|
+25,99
|
Thụy Điển
|
1.730.862
|
29.117.942
|
-15,08
|
+2,62
|
-21,69
|
Đan Mạch
|
1.735.693
|
27.989.220
|
-54,30
|
+338,33
|
+34,04
|
Ấn Độ
|
1.743.686
|
25.622.602
|
-42,48
|
+35,07
|
+15,52
|
Séc
|
1.565.195
|
24.717.950
|
*
|
+46,65
|
+23,97
|
Singapore
|
2.217.435
|
23.610.539
|
-22,64
|
-26,36
|
-1,16
|
Philippines
|
3.175.547
|
22.797.168
|
-9,51
|
+122,68
|
+48,70
|
Israel
|
2.254.851
|
21.856.718
|
-20,70
|
+166,09
|
+81,15
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.422.097
|
20.836.884
|
+266,73
|
+171,03
|
+27,04
|
Thái Lan
|
1.807.187
|
17.270.056
|
-14,69
|
-3,69
|
-9,89
|
Hy Lạp
|
2.303.762
|
16.772.512
|
+119,08
|
+70,09
|
+36,82
|
Indonesia
|
1.175.479
|
16.039.946
|
-50,00
|
-21,72
|
+4,61
|
NewZealand
|
1.404.767
|
15.204.376
|
-38,18
|
+20,15
|
+18,43
|
Ba Lan
|
1.605.669
|
14.920.787
|
-29,61
|
+39,40
|
+68,40
|
Thụy Sĩ
|
905.874
|
13.690.758
|
-24,66
|
+32,24
|
-16,79
|
Phần Lan
|
625.038
|
8.642.821
|
-15,10
|
+156,94
|
+207,70
|
NaUy
|
723.840
|
8.248.792
|
+71,69
|
-39,80
|
-45,70
|
Ucraina
|
468.897
|
4.044.213
|
-24,03
|
+176,30
|
-15,64
|
Hungari
|
61.415
|
1.456.390
|
+163,65
|
*
|
*
|
Bồ Đào Nha
|
24.233
|
1.345.402
|
-84,33
|
*
|
+47,65
|
Nguồn: Tổng cục Hải quan